Kiểm kê khí nhà kính như thế nào?
18/01/2024Mẫu Báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở
18/01/2024Báo cáo khí nhà kính
Báo cáo khí nhà kính cấp cơ sở theo Mẫu số 6 – Phụ lục II – Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
- Thông tin của cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
- Tên cơ sở, địa chỉ, giấy phép kinh doanh …
- Thông tin về người đại diện của cơ sở trước pháp luật. 3. Thông tin về lĩnh vực hoạt động kinh doanh, sản xuất.
- Thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh và số liệu hoạt động của cơ sở
- Ranh giới và phạm vi hoạt động của cơ sở.
- Cơ sở hạ tầng, công nghệ và hoạt động của cơ sở phải thực hiện kiểm kê KNK.
- Các nguồn phát thải, bể hấp thụ khí nhà kính trong phạm vi hoạt động của cơ sở.
- Hệ thống thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính của cơ sở, xác định nguyên nhân các hạn chế trong kiểm kê KNK của cơ sở.
III. Kết quả thực hiện kiểm kê phát thải khí nhà kính
- Mô tả phương pháp kiểm kê phát thải khí nhà kính (phương pháp thu thập số liệu, hệ số phát thải).
- Số liệu hoạt động liên quan đến phát thải khí nhà kính của cơ sở.
- Kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở.
- Độ tin cậy, tính đầy đủ, độ không chắc chắn của thông tin, số liệu về phát thải khí nhà kính và kết quả kiểm kê khí nhà kính của cơ sở
Tải file à
- Các quy định pháp luật Báo cáo khí nhà kính
– Luật bảo vệ môi trường 2020 – Số 72/2020/QH14 hiệu lực 01/01/2022
– Nghị định 06/2022/NĐ-CP hiệu lực 07/01/2022 quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
– Thông tư 01/2022/TT-BTNMT hiệu lực 07/01/2022 hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
– Quyết định 01/2022/QĐ-TTg hiệu lực 18/01/2022 về danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
– Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2022 hiệu lực 26/07/2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
– Quyết định 2626/QĐ-BTNMT hiệu lực 10/10/2022công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
– Thông tư 17/2022/TT-BTNMT hiệu lực 15/02/2023 quy định kỹ thuật đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính lĩnh vực quản lý chất thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Xác định phạm vi báo cáo
Tổ chức phải thiết lập phạm vi báo cáo, bao gồm việc nhận diện các nguồn phát thải/hấp thụ khí nhà kính trực tiếp và gián tiếp có liên quan đến hoạt động của tổ chức.
Theo Quyết định 2626/QĐ-BTNMT năm 2022 công bố danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, thì Báo cáo kiểm kê khí nhà kính được xác định theo Phạm vi 1 – Phát thải trực tiếp + Phạm vi 2 phát thải gián tiếp do sử dụng điện. (QCVN Academy vẫn sẽ liệt kê đầy đủ để quý khách hàng có góc nhìn tổng thể về Scope 1,2,3)
Phát thải trực tiếp: Phát thải KNK từ các nguồn KNK do tổ chức sở hữu hoặc kiểm soát
– Đốt tĩnh: hoạt động đốt nhiên liệu trong các thiết bị như nồi hơi, lò nung, lò sưởi, lò đốt, động cơ
– Đốt động: đốt cháy nhiên liệu trong giao thông vận tải, các thiết bị như ô tô, xe tải, xe bus, máy bay (thuộc sở hữu của tổ chức)
– Phát thải từ quá trình: Khí thải từ quá trình vật lý hoặc hóa học như CO2 từ nung trong sản xuất xi măng
– Phát thải rò rỉ:
– Quản lý, sử dụng đất
– Xử lý nước thải
– Xử lý rác thải
Phát thải gián tiếp: phát thải KNK từ hệ quả, vận hành của tổ chức, nhưng phát sinh từ các nguồn KNK không thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của tổ chức
– Phạm vi 2 (Scope 2): phát thải do sản xuất điện, hơi, năng lượng sử dụng tại tổ chức, các phát thải khác (hơi, nhiệt..)
– Phạm vi 3 (Scope 3):
+ Dịch vụ vận tải (Vận chuyển/phân phối sản phẩm/dịch vụ mua ngoài; Đi công tác; Di chuyển của nhân viên; Vận chuyển/phân phối sản phẩm)
+ Sử dụng sản phẩm bên ngoài (Sản phẩm, dịch vụ mua ngoài; Công cụ lao động: máy móc, thiết bị…)
+ Sử dụng sản phẩm của tổ chức (Phân phối sản phẩm từ cơ sở đến người tiêu dùng; Sử dụng sản phẩm; Xử lý thải bỏ sản phẩm…)
+ Từ các nguồn khác (Thuê xử lý chất thải; Tài sản cho thuê; Nhượng quyền thương hiệu, đầu tư…)
- Nguyên tắc thực hiện kiểm kê theo ISO 14064-1:2018
– Sự liên quan: Lựa chọn nguồn KNK, bể hấp thụ KNK, dữ liệu và phương pháp luận phù hợp với nhu cầu của người sử dụng
– Sự đầy đủ: Bao gồm tất cả các phát thải và loại bỏ KNK liên quan
– Sự nhất quán: Cho phép so sánh có ý nghĩa trong thông tin liên quan đến KNK
– Sự chính xác: Giảm thiểu sự thiên vị và sự không chắc chắn trong phạm vi thực tế
– Sự minh bạch: Tiết lộ thông tin liên quan đến KNK phù hợp và đầy đủ để cho phép người sử dụng định trước đưa ra quyết định với mức độ tin cậy
- Tính toán lượng phát thải khí nhà kính theo phương pháp IPCC và Theo Quyết định 2626/QĐ-BTNMT
Lượng phát thải KNK = Dữ liệu hoạt động x Dữ liệu hoạt động
Lượng phát thải CO2e = Lượng phát thải KNK x Hệ số GWP
5 Đánh giá sự không chắc chắn
Tính không chắc chắn/độ không đảm bảo đo (uncertainties) là một thông số liên quan đến kết quả định lượng đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị đo
– Ước lượng định lượng
– Đánh giá định tính