Khí nhà kính là gì?
18/01/2024Mẫu báo cáo kiểm kê khí nhà kính
18/01/2024Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Theo điều 91 – Luật bảo vệ môi trường
- Các khí nhà kính chính:
– CO2, CH4, N2O
– HCFCs, PFCs, SF6, NF3
- Nội dung giảm nhẹ khí nhà kính
– Tổ chức thực hiện hoạt động giảm nhẹ phát thải KNK và hấp thụ KNK
– Kiểm kê KNK và đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK
– Kiểm tra việc tuân thủ quy định về kiểm kê KNK, giảm nhẹ phát thải KNK…
– Xây dựng và triển khai cơ chế, phương thức hợp tác về giảm nhẹ phát thải KNK
– Tổ chức phát triển thị trường Carbon trong nước
- Thủ tướng chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải KNK phải thực hiện kiểm kê, cập nhật 2 năm 1 lần trên cơ sở tỷ trọng phát thải khí nhà kính trên tổng phát thải khí nhà kính quốc gia; điều kiện tình hình phát triển KTXH; tiêu thụ nhiên liệu, năng lượng trên đơn vị sản phẩm, dịch vụ đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, tổ chức thực hiện thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính và kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đối với lĩnh vực, cơ sở phải thực kiện kiểm kê KNK.
- Bộ quản lý lĩnh vực thuộc đối tượng phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính có trách nhiệm hướng dẫn quy trình, quy định kỹ thuật về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực;
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu phục vụ kiểm kê KNK cấp quốc gia, cấp ngành gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ cơ quan ngang Bộ liên quan; Kiểm tra thực hiện hoạt động liên quan đến giảm nhẹ phát thải KNK trong phạm vi quản lý.
- Cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc danh mục phải thực hiện kiểm kêkhí nhà kính có trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê KNK, xây dựng và duytrì hệ thống cơ sở dữ liệuphát thải KNK và gửi kết quả kiểm kê KNK định kỳ02 năm một lần; Xây dựng, thựchiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải KNK hàngnăm; thực hiện lồng ghép hoạt động hoạtđộng giảm nhẹ phát thải khí nhàkính; hàng năm lập báo cáo mức giảm phát thải khí nhàkính để thực hiện kếhoạch giảm nhẹ phát thải KNK.
- Chính phủ quy định chi tiết điều này
Theo Điều 5. Đối tượng thực hiện giảm nhẹ phát thải KNK Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022
Các cơ sở thuộc danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải KNK phải kểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
2. Các tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được khuyến khích thực hiện giảm nhẹ phát thải phù hợp với điều kiện, hoạt động của mình
Theo Điều 6. Xây dựng, cập nhật danh mục lĩnh vực, cơ sở phải kiểm kê Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022
Các cơ sở phát thải KNK có mức phát thải KNK hàng năm từ 3000 tấn CO2 tương đương trở lên.
– Nhà máy điện, cơ sở sản xuất công nghiệp, công ty kinh doanh vận tải hàng hoá, toà nhà thương mại có tổng tiêu thụ hàng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;
– Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hàng năm từ 65.000 tấn trở lên
2. UBND cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn rà soát số liệu 2 năm một lần.
Theo Điều 10. Đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022
- Yêu cầu về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK
– Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK phải thể hiện đầy đủ, chính xác thông tin về phương pháp đo đạc, số liệu hoạt động, hệ số phát thải áp dụng, giải pháp công nghệ, phương pháp quản lý và kết quả giảm nhẹ phát thải KNK.
2. Báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở
– Xây dựng báo cáo giảm nhẹ phát thải KNK hàng năm của năm trước kỳ báo cáo
– Thực hiện từ 31/3/2027 (cho kỳ báo cáo năm 2026)
3. Thẩm định giảm nhẹ phát thải KNK cấp cơ sở do đơn vị thẩm định thực hiện